trac nghiem sinh 10 bai 30
Bài tập Tiếng Anh 10 có đáp án; Sinh học 10. Lý thuyết Sinh học 10; Giải sgk Sinh học 10; Toán 10. Đề thi Toán 10; Giải sgk Toán 10; Các dạng bài tập Toán lớp 10; Giáo dục công dân 10. Giải sgk Giáo dục công dân 10; Địa Lí 10. Đề thi Địa lí 10; Tiện ích. Đọc sách online
Lớp 10. Trắc nghiệm sinh học 10. Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm sinh học 10 bài 30: Sự nhân lên của virut trong tế bào chủ. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để
Quản Trị Mạng - Chào mừng các bạn đến với series bài kiểm tra trắc nghiệm của Quản Trị Mạng với những chủ đề có liên quan đến các lĩnh vực của công nghệ thông tin. Và lần này chúng ta sẽ tiếp tục với bài kiểm tra kiến thức về ASP Server Side Include - SSI, tổng cộng sẽ có 11 câu hỏi với thời gian trả lời mỗi câu là không hạn chế.
Vay Tiền Trả Góp Theo Tháng Chỉ Cần Cmnd Hỗ Trợ Nợ Xấu. Câu 1 Cho biết Virus nào gây ra bệnh Pox nhỏ? A. Virus Variola B. Varicella zoster C. Rubeola virus D. Rhabdo virus Câu 2 Chọn ý đúng Các bệnh sau do vi rút gây ra? A. Cúm B. Sởi C. Thương hàn D. Cảm Cúm và Sởi Câu 3 Các loại vaccine phòng cúm hiện nay cũng chỉ cho những kết quả rất hạn chế vì? A. Các loại vaccine phòng cúm hiện nay cũng chỉ cho những kết quả rất hạn chế vì B. Virus cúm hay đột biến C. Đường đưa vaccine vào cơ thể chưa thích hợp D. Miễn dịch thu được mang tính đặc hiệu typ Câu 4 Virus Dengue và virus viêm não Nhật bản dễ bị mất hoạt lực bởi? A. Thuốc kháng sinh B. Bổ thể C. Ethanol D. Ether Câu 5 Chọn ý đúng Việc sử dụng vacxin phòng dại với mục đích điều trị là? A. Có thể được và có hiệu quả nếu điều trị đúng sau khi nhiễm bệnh B. Có thể có hiệu quả ngay cả khi bệnh nhân đã biểu hiện bện dại C. Không có hiệu quả vì thời gian ủ bệnh rất ngắn D. Không thể được vì miễn dịch theo đươc xuất hiện chậm Câu 6 Vacxin phòng bệnh viêm gan B có thể điều chế bằng? A. Tổng hợp trong phòng thí nghiệm B. Chiết xuất HBsAg từ máu bệnh nhân và người lành C. Tái tổ hợp gen hoặc chiết xuất bằng HBsAg từ huyết thanh người lành mang HBsAg. D. Chiết xuất từ huyết thanh người lành và gọi là recombivase Câu 7 Cho biết Virus gây bệnh AIDS cho người có 2 typ là? A. HIV0 và HIV1. B. HIV1 và HIV2. C. HIV2 và HIV3. D. HIV1 và HIV3. Câu 8 Cho biết Khi sử dụng virut làm thể truyền để chuyển gen vào tế bào thực vật thì việc đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận phải bằng phương pháp? A. Dùng súng bắn gen. B. Tiêm gen vào ống phấn. C. Biến nạp ADN tái tổ hợp. D. Tải nạp. Câu 9 Xác định Nội dung không đúng về điểm khác nhau giữa kĩ thuật chuyển gen dùng plasmit làm thể truyền và kĩ thuật chuyển gen dùng virut làm thể truyền là? A. thể nhận đều là vi khuẩn B. virut có thể tự xâm nhập vào tế bào phù hợp. C. sự nhân lên của virut diễn ra trong nhân, sự nhân lên của plasmit diễn ra trong ở tế bào chất. D. chuyển gen bằng virut bị hạn chế là chỉ chuyển được gen vào vi khuẩn thích hợp với từng loại virut nhất định. Câu 10 Người ta tạo ra thuốc trừ sâu sinh học có chứa virut …… Khi màng keo tan ra, virut hoạt động và gây chết cho sâu. Điền vào chỗ trống …… từ hoặc cụm từ nào dưới đây cho câu trên đúng nghĩa? A. Dengue. B. Baculo. C. Polio. D. HIV. Reader Interactions
Bí quyết làm bài thi trắc nghiệm môn Sinh đạt điểm cao đó là cần nắm vững các bước giải và dữ kiện của bài toán để suy luận, loại trừ các phương án gây nhiễu. Ngoài ra khi ôn thi đại học môn sinh ngoài kiến thức bắt buộc phải có bạn cũng nên biết thêm một số kinh nghiệm, mẹo làm bài trắc nghiệm môn sinh để tăng hiệu quả khi làm bài thi. Bài thi trắc nghiệm môn sinh có một phương pháp làm bài phổ biến là phương pháp “xoay vòng”, tuy nhiên, bạn cũng cần lưu ý một số thủ thuật làm bài thi trắc nghiệm sinh học như sau – Đọc lướt qua một lần tất cả các câu hỏi. Câu dễ, dạng câu quen thuộc hoặc câu nắm vững kiến thức chọn làm trước. Câu khó, chưa vững kiến thức hoặc dạng câu chưa gặp bao giờ thì làm sau. – Để làm bài thi trắc nghiệm môn sinh tốt bạn nên chú ý đến những câu có thông tin mang tính chủ đề, chủ điểm mà bạn được học. Lúc này nên vận dụng khả năng nhận xét thì sẽ có lợi thế hơn, vì những câu hỏi này thường đơn giản, và mang tính đo lường trí nhớ. – Khi làm bài thi trắc nghiệm môn sinh Không nên dành quá nhiều thời gian cho một câu nào đó, nếu câu chưa giải quyết được ngay thì chuyển sang câu khác, lần lượt làm đến hết, sau đó mới quay lại nếu còn thời gian. Đừng để tình trạng vướng vào câu khó mình không biết mà bỏ qua cơ hội giành điểm ở những câu khác có thể trả lời được tốt ở phía sau vì các câu trong trắc nghiệm điểm như nhau, không kể dễ hay khó. – Nếu câu nào còn đang phân vân đáp án đúng thì ta loại bỏ các phương án sai trước, sau đó cân nhắc các phương án còn lại, như vậy việc lựa chọn sẽ nhanh hơn và xác suất trả lời đúng sẽ cao hơn. – Kinh nghiệm làm bài thi trắc nghiệm môn sinh để đạt điểm cao là tuyệt đối không bỏ một câu nào, kể cả câu không thể trả lời được cũng nên chọn một trong các phương án đã cho. Nếu may mắn thí sinh có thể trả lời đúng, còn nếu sai cũng không sao vì không bị trừ điểm. – Phần bài tập Chủ yếu là Sinh học phân tử, Sinh học tế bào, Quy luật di truyền, Di truyền quần thể và bài tập Tích hợp, toán xác suất kết hợp với toán phả hệ và các loại toán khác là phần khó nhất trong đề thi mấy năm nay. Mẹo làm bài thi trắc nghiệm môn sinh được điểm cao thí sinh cần đọc kỹ để xác định đúng câu hỏi, gạch chân các từ “đúng”, “sai”, “không”… Có rất nhiều “bẫy” trong phần này. Nếu đọc không kỹ chắc chắn sẽ dễ “sập bẫy”. Nếu yêu cầu tìm phương án “đúng” và nếu chưa xác định được chắc chắn câu hỏi, thí sinh TS nên dùng “phép loại trừ các câu sai” để chọn đáp án ĐA chính xác và ngược lại, phải loại trừ các câu “đúng” để tìm một câu “sai” phù hợp với đề. – Với những câu vận dụng tính toán, giải bài tập thường các thông tin trong đề ra rất dài phải đọc nhanh để chọn lọc ra những dữ kiện cần tính nhanh và chính xác bấm máy tính vài lần để tránh trục trặc kỹ thuật. Mẹo làm bài thi trắc nghiệm môn sinh đó là nháp bài nhanh và không cần qua các bước như bài tự luận. Chú ý học thuộc một số công thức cơ bản để giải nhanh và chính xác. Ví dụ như công thức toán phân tử, tế bào, di truyền, di truyền quần thể, công thức tính số kiểu gen, số phép lai nếu không làm được thì dựa vào đáp án đã cho coi như đã có kết quả thay bằng các dữ kiện để thử ra đáp án đúng. Ví dụ Noãn cầu bình thường của một hạt kín có 12 nhiễm sắc thể NST. Hợp tử chính ở noãn đã thụ tinh ở cây này là 28 NST. Bộ nhiễm sắc thể của bộ đó thuộc dạng đột biến nào? A 2n+1; B 2n+1+1; C 2n+2; D 2n +2+2. Nếu liên hệ được hiện tượng thụ tinh kép, học sinh sẽ biết noãn cầu chứa n=12 NST để suy ra được 2n =24+4 thì nhận ra được đáp án đúng là D 2n+2+2. Để thuận lợi hơn trong quá trình ôn tập trắc nghiệm môn sinh học các bạn có thể lập một sơ đồ hình cây, hình tháp, lập các bảng so sánh những phần kiến thức khác nhau. Ví dụ Khi học và ôn tập về bài Đột biến gen, các bạn có thể liệt kê các khái niệm gồm Đột biến; thể đột biến; các dạng đột biến gen; mất, thêm, thay thế, đảo, vị trí một hay nhiều cặp nucleotit Nu; đột biến giao tử; đột biến xooma; đột biến tiền phôi; thể khảm; đột biến trội; đột biến lặn… => Cơ chế phát sinh đột biến gen phân biệt với cơ chế nhân đôi AND, cơ chế đột biến nhiễm sắc thể NST => Kiến thức thực tiễn đột biến gen gây chết ở lợn, thể đột biến bạch tạng ở câu lúa, thể đột biến thân lùn ở lúa… Tìm thêm các ví dụ tương tự bệnh hồng cầu hình liềm ở người, bệnh máu khó đông ở người…Các bạn cũng cần thiết lập một hệ thống hóa kiến thức bằng sơ đồ phân loại các dạng đột biến Các bạn học sinh cũng cần lưu ý rằng khi ôn luyện và làm bài thi trắc nghiệm môn sinh học không chỉ chọn phương án đúng mà còn phải tập giải thích ngắn gọn tại sao không chọn các phương án còn lại. Điều này sẽ giúp cho các bạn nhớ lâu hơn các kiến thức và những phương án trả lời. Ví dụ1 Thể đột biến là a. Tình trạng cơ thể của cá thể bị biến đổib. Những biểu hiện ra kiểu hình của tế bào bị đột biếnc. Cá thể mang đột biến đã biểu hiện trên kiểu hình cơ thểd. Cơ thể mang đột biến Ví dụ 2 Trong những dạng biến đổi vật chất di truyền chuyển đoạn NST I; mất cặp nucleotit II; tiếp hợp và trao đổi chéo trong giảm phân III; thay cặp nucleotit IV; đảo đoạn NST V; thêm cặp nucleotit VI; mất đoạn NST VII, dạng đột biến gen là III. V, VIIb. II, IV, VIc. II, III, IV, VId. I, V, VII Nhận xét Ở vị trí 1 chỉ cần nhớ lại khái niệm thể đột biến là lựa chọn đúng phương án trả lời; ví dụ 2 đọc thì thấy phức tạp, trên thực tế cần hiểu đột biến gen chỉ liên quan tới nucleotit nên ta chọn tổ hợp nào có nucleotit là được phương án b. Không chỉ nắm vững lý thuyết các bạn cần biết vận dụng vào các bài tập cụ thể. Các câu hỏi trắc nghiệm môn Sinh học có nội dung tính toán là những bài toán khá đơn giản có thể phân tích hoặc giải nhanh gọn trước khi so sánh để chọn phương án đúng. Ví dụ Ở ruồi giấm tính trạng cánh cong là do một đột biến gen trội Cy nằm trên NST số hai gây nên. Ruồi đực dị hợp tử về kiểu gen nói trên Cy Cy+ được chiếu tia phóng xạ và cho lai với ruồi cái bình thường Cy+ Cy+. Sau đó người ta cho từng con ruồi đực F1 Cy Cy+ lai với từng ruồi cái bình thường. Kết quả của một số phép lai như sau -Đực cánh cong 146 con-Đực cánh bình thường 0 con-Cái cánh cong 0 conCái cánh bình thường 143 con Kết quả trên được giải thích là a. Ruồi đực cánh bình thường và ruồi cái cánh cong bị chếtb. B. GenCy chuyển từ NST số 2 sang NST giới tính Xc. C. Gen Cy chuyển từ NST số 2 sang NST giới tính Yd. Không có giải thích nào ở trên là đúng Nhận xét Phương án a là phương án nhiễu, thí sinh chọn phương án này vì nhầm tưởng chiếu xạ làm ruồi đực cạnh bình thường và ruồi cái cánh cong bị chết. Thí sinh chọn phương án b có lưu ý tới chiếu xạm nhưng lầm tưởng ở ruồi giấm NST Y không mang gen. Trường hợp thí sinh chọn phương án d thường là không hiểu bản chất mà còn chọn ngẫu nhiên. Vậy với câu trắc nghiệm trên học sinh cần phải đọc kĩ phần dẫn đề, chú ý tới các dữ liệu “gen trội Cy nằm trên NST số 2”…để chọn phương án đúng là c. Tóm lại, Học sinh cần biết và hiểu được những kiến thức lý thuyết căn bản của môn học. Biết hệ thống các khái niệm, quá trình, qui luật sinh học. Bên cạnh đó học sinh cũng cần phải biết và hiểu được những ứng dụng của các dạng bài tập hay lý thuyết vào ứng dụng cuộc sống. Đó chính là những bí quyết làm bài thi trắc nghiệm môn sinh cực kỳ hiệu quả. Chúc các bạn thi tốt. Xem thêm tại đây... =>Tất cả bài đăng từ chỉ mang tính chất tham khảo. Nếu có thắc mắc hay có tài liệu hay liên quan đến Địa Lý thì comment cho cả nhà cùng tham khảo nhé....
Vấn đề 1 Tại sao thuật ngữ sao chép được sử dụng thay vì sao chép cho vi rút? A. Vi rút không phải là sinh vật B. Vi rút không có cấu trúc tế bào C. Vi rút chỉ nhân lên bên trong tế bào chủ B và C Câu 2 Tại sao mỗi loại virut chỉ nhân lên ở một số loại tế bào nhất định? A. Glycoprotein của virus phải đặc hiệu cho thụ thể trên bề mặt tế bào chủ B. Prôtêin của virut phải đặc hiệu cho các thụ thể trên bề mặt tế bào chủ. C. Vi rút không có cấu trúc tế bào và B Vấn đề 3 Phát biểu nào sau đây là đúng về sự xâm nhập của phago vào tế bào chủ? A. Phago chỉ tiêm axit nucleic vào tế bào chủ B. Phago đưa cả axit nuclêic và vỏ prôtêin vào tế bào chủ. C. Phago chỉ đưa vỏ prôtêin vào tế bào chủ D. Tùy từng loại tế bào chủ mà phago chèn axit nuclêic hay bao prôtêin. Vấn đề 4 Bước nào sau đây liên quan đến quá trình sao chép axit nucleic trong tế bào chủ? A. hấp thụ B. thâm nhập C. sinh tổng hợp D. lắp ráp E. phát hành Câu hỏi 5 Phát biểu nào sau đây là đúng với quá trình sinh tổng hợp của virut? A. Vi rút sử dụng enzim của tế bào chủ trong quá trình sao chépXem thêm Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 7 B. Vi rút sử dụng nguyên liệu của tế bào vật chủ trong quá trình nhân lên C. Một số virut có các enzim tham gia vào quá trình nhân lên của chúng B và C Câu hỏi 6 Xin chào Vis A. Virus làm giảm sức đề kháng của con người đối với bệnh tật B. Căn bệnh nguy hiểm nhất hiện nay vì chưa có thuốc phòng ngừa, chữa khỏi C. Virus có khả năng tiêu diệt một số loại tế bào của hệ miễn dịch trong cơ thể và C Câu 7 Khi ở trong tế bào T, HIV A. Là một sinh vật B. Có biểu hiện giống sinh vật C. Tùy theo điều kiện mà có thể là sinh vật hoặc không. D. Là vật vô tri. Câu 8 Virus có thể gắn vào tế bào vật chủ bằng cách A. Có sẵn các thụ thể thích hợp trên bề mặt tế bào chủ B. Các thụ thể mới được hình thành trên bề mặt tế bào vật chủ do virut cảm ứng C. Có sẵn các thụ thể thích hợp trên vỏ virut B và C Câu 9 Câu nào sau đây không đúng? A. HIV lây truyền khi người lành dùng chung kim tiêm với người nhiễm HIV B. HIV lây truyền khi người lành quan hệ tình dục với người nhiễm HIV C. HIV lây truyền qua đường truyền máu từ người lành sang người nhiễm HIV và BXem thêm Bài tập trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Chương 4 Ôn tập Câu hỏi 10 Khi cơ thể bị nhiễm HIV nhưng không có biểu hiện gì là đặc trưng của HIV. A. cửa sổ dinh dưỡng B. giai đoạn không triệu chứng C. giai đoạn có triệu chứng D. A hoặc B Câu hỏi 11 Phát biểu nào sau đây là đúng về dự phòng lây nhiễm HIV? A. Không có thuốc chủng ngừa để ngăn ngừa HIV B. Không có thuốc đặc trị C. Chưa có thuốc đặc hiệu hoặc vắc xin hiệu quả cho HIV B và C Để đáp ứng Vấn đề 1 B và C Câu 2 và B Vấn đề 3 A. Phago chỉ tiêm axit nucleic vào tế bào chủ Vấn đề 4 C. sinh tổng hợp Câu hỏi 5 B và C Câu hỏi 6 và C Câu 7 B. Có biểu hiện giống sinh vật Câu 8 A. Có sẵn các thụ thể thích hợp trên bề mặt tế bào chủ Câu 9 C. HIV lây truyền qua đường truyền máu từ người lành sang người nhiễm HIV Câu hỏi 10 hoặc B Câu hỏi 11 C. Chưa có thuốc đặc hiệu hoặc vắc xin hiệu quả cho HIV
trac nghiem sinh 10 bai 30